Các câu hỏi thường gặp khi tư vấn thành lập công ty

Các câu hỏi thường gặp khi tư vấn thành lập công ty

Các câu hỏi thường gặp khi tư vấn thành lập công ty

Trong quá trình tư vấn khách hàng về thành lập doanh nghiệp, Thiên Di nhận được nhiều câu hỏi liên quan đến thành lập công ty. Bài viết dưới đây là sự tổng hợp các câu hỏi khi thành lập công ty bạn thường gặp phải và một số vấn đề cần được giải đáp.

1. Cơ sở pháp lý

  • Nghi-dinh-01-2021-ND-CP
  • Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

2. Đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp?

Thành lập doanh nghiệp cho phép tạo lập mới một chủ thể kinh doanh. Khi tham gia vào thị trường, doanh nghiệp sẽ trở thành chủ thể của các giao dịch dân sự, thương mại, lao động..., tạo ra và chịu trách nhiệm về các quyền và nghĩa vụ tài sản. Do vậy, đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp phải là tổ chức, cá nhân có đủ khả năng và điều kiện phù hợp để chịu trách nhiệm về doanh nghiệp do mình khởi tạo.

Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp là những tổ chức, cá nhân được pháp luật công nhận quyền thành lập doanh nghiệp. Trường hợp đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp là cá nhân thì cá nhân đó phải có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp do mình thành lập hoặc góp vốn thành lập. Nếu đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp là tổ chức thì tổ chức đó phải có tư cách pháp nhân, vì rằng, tổ chức chỉ có thể đầu tư vốn thành lập doanh nghiệp khi có tài sản độc lập và có khả năng chịu trách nhiệm độc lập bằng tài sản đó. Điều này là phù hợp và logic khi luật pháp của nước ta quy định “có tài sản độc lập” là điều kiện bắt buộc của một pháp nhân.

3. Hộ khẩu tỉnh có được đăng ký thành lập công ty ở TPHCM không?

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

4. Thành lập công ty có phải chứng minh vốn điều lệ không?

– Không cần chứng minh vốn điều lệ.

Khi thành lập công ty/hoặc góp vốn vào công ty thì không cần chứng minh vốn điều lệ trong tài khoản ngân hàng. Hiện tại pháp luật có quy định về thời hạn góp vốn điều lệ vào công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau ngày này nếu các thành viên không góp đủ thì sẽ phải điều chỉnh về số vốn thực tế đã góp. Tuy nhiên theo thực tế hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp sau khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty nhưng sau đó cũng không cần chứng minh, họ chỉ cần hoạt động hiệu quả và quản lý chặt chẽ việc kinh doanh trong khả năng kiểm soát của mình!.

Tuy nhiên, có một số doanh nghiệp vì thế mà lựa chọn mức vốn quá thấp hoặc quá cao so với năng lực tài chính thực sự. Điều này là không nên.

Vì sao?

Vì với số vốn điều lệ quá thấp thì các chủ doanh nghiệp không thể nào thể hiện được tiềm lực tài chính cũng như quy mô của công ty mình cho đối tác thấy. Điều này dẫn đến sự thiếu tin tưởng trong hợp tác kinh doanh, thậm chí không tìm được đối tác cho mình. Thêm nữa khi doanh nghiệp cần nguồn vốn hỗ trợ từ ngân hàng thì với số vốn quá thấp cũng không tạo được “niềm tin” cho ngân hàng để được vay số vốn vượt ngoài khả năng, vượt ngoài vốn điều lệ.

Còn nếu chủ doanh nghiệp đưa ra số vốn ngoài khả năng của bản thân thì cái lợi trước mắt là tạo được niềm tin cho đối tác, ngân hàng nhưng rủi ro cũng rất lớn. Giả sử làm ăn thất bại dẫn đến gây nợ cho khách hàng; nặng hơn là giải thể, phá sản; hoặc vay ngân hàng quá nhiều dẫn đến không có khả năng chi trả, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng đúng số vốn mà mình đã đăng ký.

5. Có được đặt tên công ty trùng tên với công ty khác không?

Điều 18. Đăng ký tên doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy định về đặt tên doanh nghiệp, ý kiến Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng. Trường hợp không đồng ý với quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

3. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp.

Điều 19. Xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

1. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.

2. Căn cứ để xác định tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp.

3. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền gửi văn bản đề nghị đến Phòng Đăng ký kinh doanh để yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên doanh nghiệp cho phù hợp. Kèm theo văn bản đề nghị của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp phải có bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng tên doanh nghiệp là xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp;

b) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý; bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp; Giấy chứng nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp; hợp đồng sử dụng đối tượng quyền sở hữu công nghiệp trong trường hợp người yêu cầu là người được chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên doanh nghiệp và tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này. Sau thời hạn trên, nếu doanh nghiệp không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, theo đó áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thay đổi tên doanh nghiệp hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện trong thời hạn do pháp luật quy định thì cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh để yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp không báo cáo, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp.

6. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo kết quả xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp cho chủ thể quyền sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 3 Điều này.

7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết Điều này.

6. Chung cư có được dùng để làm trụ sở công ty không?

Hiện nay, Nhiều chủ doanh nghiệp đã sở hữu cho mình căn hộ, chung cư và mong muốn được đặt địa chỉ căn hộ, chung cư làm địa chỉ trụ sở kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp của mình nhằm tiện quản lý, không mất tiền thuê mướn mặt bằng kinh doanh, tuy nhiên việc sử dụng địa chỉ căn hộ, chung cư nhằm mục đích kinh doanh có được hay không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 quy định “Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở” là hành vi bị nghiêm cấm.

Tại Khoản 7 Điều 80 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở: “Trường hợp trong giấy tờ đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp có ghi sử dụng căn hộ chung cư làm địa điểm kinh doanh trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh này phải chuyển hoạt động kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh phải làm thủ tục điều chỉnh lại địa điểm kinh doanh ghi trong giấy tờ đăng ký kinh doanh đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sang địa điểm khác trong thời hạn quy định tại Khoản này; quá thời hạn quy định tại Khoản này thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được kinh doanh tại căn hộ chung cư.”

Như vậy, Nếu Doanh nghiệp muốn kinh doanh tại địa chỉ căn hộ, chung cư – khi đi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, hoặc đổi địa chỉ trụ sở công ty là địa chỉ căn hộ, chung cư thì phải xuất trình giấy phép xây dựng được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc vị trí trong căn hộ, chung cư được phép kinh doanh ( Lưu ý: Mộc dấu là của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Sở Xây Dựng, Bộ Xây Dựng,…. KHÔNG PHẢI Mộc dấu của chủ đầu tư) thì cơ quan đăng ký kinh doanh mới chấp thuận hồ sơ của Quý Doanh Nghiệp

Trường Hợp Doanh nghiệp đã đăng ký trước đây và đã được cấp phép thì Doanh nghiệp phải làm hồ sơ thay đổi sang địa chỉ kinh doanh khác không phải là căn hộ, chung cư (trừ phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo.

Quá thời hạn này mà chưa nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phối hợp Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trường hợp này áp dụng cho địa chỉ trụ sở chính của công ty, địa chỉ chi nhánh, địa chỉ văn phòng đại diện, địa chỉ địa điểm kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp nên lưu ý để tránh trường hợp bị phạt từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

7. Thời gian hoàn thành thành lập công ty trong bao lâu?

– Trên thực tế thì thời gian thành lập công ty sẽ tùy thuộc vào khá nhiều yếu tố như quy trình thực hiện, khả năng soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ của từng doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tiến hành theo quy trình chuẩn, soạn thảo hồ sơ nhanh chóng, hợp lệ thì thời gian thành lập công ty rất nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ sai sót, thì thời gian mở công ty sẽ bị kéo dài do cần phải thay đổi bổ sung những thiếu sót.

+ Thông thường, thời gian thành lập công ty là từ 3– 10 ngày làm việc để xin giấy phép thành lập công ty, giấy phép đăng ký doanh nghiệp Việt Nam từ Sở Kế Hoạch và đầu tư. Tức là thời gian để mở công ty có vốn trong nước sẽ khoảng từ 3 – 10 ngày.

+ Trường hợp thành lập công ty có yếu tố nước ngoài thì sẽ mất từ 15 – 45 ngày làm việc để xin giấy phép đăng ký đầu tư và từ 3 – 10 ngày làm việc để xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian cần thiết khi mở công ty có yếu tố nước ngoài sẽ khoảng từ 18 – 55 ngày làm việc.

– Ngoài ra, trên đây chỉ là khoản thời gian để xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp từ Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp cần biết rằng mình sẽ cần thêm thời gian để chuẩn bị thông tin công ty, soạn thảo hồ sơ, thủ tục, giấy tờ liên quan. Dó đó, thời gian thành lập công ty là bao lâu, sẽ tùy thuộc 1 phần vào từng sự chuẩn bị và thực hiện của doanh nghiệp.

– Hơn nữa, để đảm bảo công ty thuận lợi đi vào hoạt động kinh doanh thì sau khi có giấy phép đăng ký doanh nghiệp, bạn cần dành thời gian để xin giấy phép con nếu cần và hoàn tất các thủ tục khác như công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu, làm tài khoản ngân hàng…

8. Các bước thành lập công ty tnhh một thành viên?

Trình tự thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ đi qua các bước sau:

  • Làm bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH. Lưu ý: Bộ hồ sơ này cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện của loại hình công ty TNHH một thành viên (Nếu chưa rõ, mời bạn xem chi tiết ở phần mục 4.6. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp lệ.).
  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ.
  • Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT.

9. Tổng Chí phí thành lập công ty?

Điều 37. Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.

2. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

3. Khi phát sinh lỗi giao dịch trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và việc sử dụng phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin và công bố nội dung về đăng ký doanh nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là những câu hỏi thắc mắc của quý khách hàng đã được Thiên Di giải đáp. Nếu quý khách hàng không có nhiều thời gian tìm hiểu về hồ sơ, thủ tục thành lập công ty thì có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Thiên Di, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ quý khách hàng từ bước chuẩn bị giấy tờ đến bước nộp hồ sơ thành lập công ty tại các cơ quan có thẩm quyền.

10. Địa chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty uy tín

Nhằm giúp quý vị có cái nhìn chi tiết về nội dung công việc chúng tôi thực hiện khi nhận dịch vụ tư vấn thành lập công ty, chúng tôi xin liệt kê nhanh các thông tin cần cung cấp phục vụ cho việc thành lập doanh nghiệp như sau:

1. TÊN CÔNG TY

Tên công ty viết bằng tiếng việt:…….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…….

Tên công ty viết tắt (nếu có):……

2. ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ:……

Điện thoại…. fax:……

Email:……. Website:………

3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Liệt kê hết tất cả những ngành nghề công ty sẽ làm và có dự kiến làm trong tương lai.

4. VỐN ĐIỀU LỆ…..

5. VỐN PHÁP ĐỊNH NẾU CÓ (Đối với những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định), Cái này Thiên Di sẽ tự điền nếu ngành nghề của Khách hàng có quy định.

6. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN

Tên thành viên:…..

Ngày, tháng, năm sinh:…

Giới tính….. Quốc tịch:….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……..

Chỗ ở hiện tại:….

Số CMND hoặc hộ chiếu:…. Ngày cấp:….. Nơi cấp:………

Giá trị phần vốn góp (VND):………

Tỷ lệ (%):…….

Loại cổ phần:…..

Số giấy CMND:………, ngày cấp,…… , nơi cấp…….

Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc công ty: thì giấy tờ cần chuẩn bị

- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND, Hộ chiếu) của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng

7. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

Chức danh:…..

Họ và tên:….. Giới tính:…….

Sinh ngày:…. Dân tộc:……….. Quốc tịch:…….

Loại giấy chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân

Số:……

Ngày cấp:……. Nơi cấp:……..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………

Chỗ ở hiện tại:………….

• Lưu ý: Cung cấp chứng minh nhân sao y trong vòng 03 tháng (02 bản của từng thành viên góp vốn). Nếu giám đốc không phải là 1 trong những thành viên góp vốn thì cung cấp thêm thông tin của giám đốc kèm theo CMND sao y .

11. Lý do nên lựa chọn dịch vụ thành lập công ty của Thiên Di

- ”Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.”

- Gồm các chuyên gia, các nhân viên được đào tạo chính quy, chuyên môn giỏi, kinh nghiệm.

- Luôn được cập nhật các quy định/quy chế mới, thường xuyên tham gia các khóa đào tạo bài bản để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.

- Có khả năng chịu áp lực công việc cao.

- Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.

- Luôn trau dồi bản thân, chuyên môn hướng tới sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.

Hãy liên hệ ngay tới Công ty Thiên Di để có được giải pháp tối ưu và tiết kiệm chi phí. Chi tiết vui lòng liên hệ thông tin dưới đây.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN DI

Địa chỉ: Số 60 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM

Hotline: 0981317075

Điện thoại: 028.6293 9377

Email: info@luatthiendi.com

Website: luatthiendi.com