Quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm hiện nay
Những mỹ phẩm nào phải đăng ký công bố lưu hành mỹ phẩm
Sau đây là danh mục mỹ phẩm phải công bố doanh nghiệp có thể tham khảo:
- Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da
- Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học)
- Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)
- Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,…
- Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…
- Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,…
- Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,…)
- Sản phẩm tẩy lông
- Chất khử mùi và chống mùi
- Các sản phẩm chăm sóc tóc
- Nhuộm và tẩy tóc
- Thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc
- Các sản phẩm định dạng tóc
- Các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội)
- Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu)
- Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)
- Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,…)
- Các sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
- Các sản phẩm dùng cho môi
- Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng
- Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân
- Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài
- Các sản phẩm chống nắng
- Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng
- Sản phẩm làm trắng da
- Sản phẩm chống nhăn da
Quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm hiện nay
Một số quy định cần lưu ý về công bố mỹ phẩm năm 2021 như sau để quý khách hàng tham khảo.
– Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.
– Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện theo quy định hiện hành.
– Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.
– Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP).
Nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm ở đâu? Cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm?
Nơi tiếp nhận và xử lí hồ sơ công bố mỹ phẩm được pháp luật Việt Nam quy định cụ thể như sau:
– Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
– Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Tổ chức, cá nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất.
– Đối với mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài; mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
– Đối với mỹ phẩm kinh doanh trong các phạm vi khác sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lí mỹ phẩm.
Thời gian công bố mỹ phẩm theo quy định bao lâu?
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).
Tuy nhiên, trên thực tế hồ sơ thường kéo dài từ 10-15 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp và chấp nhận hợp lệ.