Báo giá chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu, nhãn hiệu độc quyền

Báo giá chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu, nhãn hiệu độc quyền

Đăng ký nhãn hiệu ở đâu? Báo giá chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền 2024

Nhãn hiệu đôi khi còn được gọi nhầm là “thương hiệu”. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật hiện hành không có thuật ngữ Thương hiệu mà thương hiệu là một từ chung để nói về một sản phẩm/dịch vụ hoặc một doanh nghiệp nào đó và được tạo ra bởi nhiều yếu tố như lịch sử, chất lượng, phạm vi…đương nhiên là bao gồm cả nhãn hiệu.

Thiên Di cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký bảo hộ logo,... tại Việt Nam, Hiện nay chúng tôi cung cấp dịch vụ này trên hầu hết các tỉnh thành trong cả Nước, hoàn tất hồ sơ, thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo,..đại diện khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan nhà Nước

1. Nhãn hiệu là gì ?

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá của các bên với nhau. Cụ thể hơn, dấu hiệu ở đây bao gồm dấu hiệu hình, dấu hiệu chữ, dấu hiệu chữ số, hoặc dấu hiệu kết hợp của các yếu tố hình, chữ, số.

Ví dụ: NOKIA; STARBUCK; SONG HONG; DATLAT….

Nhãn hiệu đôi khi còn được gọi nhầm là “thương hiệu”. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật hiện hành không có thuật ngữ Thương hiệu mà thương hiệu là một từ chung để nói về một sản phẩm/dịch vụ hoặc một doanh nghiệp nào đó và được tạo ra bởi nhiều yếu tố như lịch sử, chất lượng, phạm vi…đương nhiên là bao gồm cả nhãn hiệu.

Như vậy đăng ký thương hiệu, đăng ký độc quyền thương hiệu, bảo hộ thương hiệu…hay các thuật ngữ khác đều dùng để chỉ hành động “đăng ký nhãn hiệu”.

>>> Xem thêm: Đăng ký thương hiệu là gì? Tại sao phải đăng ký bảo hộ thương hiệu?

2. Phân loại nhãn hiệu

Có rất nhiều cách để phân loại nhãn hiệu, có thể dựa theo yếu tố cấu thành để chia thành nhãn hiệu chữ, nhãn hiệu hình (hay còn gọi là logo) hoặc nhãn hiệu kết hợp.

Tuy nhiên, hiện nay để đơn giản về mặt quản lý và thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền thì nhãn hiệu được chia làm năm (05) loại chính sau đây:

Hotline hỗ trợ tư vấn 

0981317075

  • Nhãn hiệu tập thể: Được hiểu là dấu hiệu dùng để phân biệt sản phẩm/dịch vụ của các thành viên của tổ chức sở hữu nhãn hiệu với những cá nhân, doanh nghiệp khác không phải thành viên của tổ chức.

Ví dụ: Nhãn hiệu tập thể Bún Bò Huế, Nhãn hiệu tập thể Ngao Phù Long, Dê núi Cát Bà

  • Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu dùng để chứng nhận rằng sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu đảm bảo các đặc tính, nguyên liệu, xuất xứ, vật liệu, chất lượng, độ chính xác….đã được đăng ký xác lập từ trước do một tổ chức có chức năng chứng nhận sở hữu và quyết định việc cho phép sử dụng.

Ví dụ: Nhãn hiệu chứng nhận: Hàng Việt Nam Chất lượng cao.

  • Nhãn hiệu liên kết: Là các nhãn hiệu đáp ứng đủ các tiêu chí: Cùng một chủ sở hữu đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho các sản phẩm/dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau có liên quan tới nhau

Ví dụ: Xe máy Honda Wave; Xe máy Honda RS; Xe máy Honda RSX…

  • Nhãn hiệu nổi tiếng: một nhãn hiệu được coi là nổi tiếng khi đáp ứng Điều 75 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam theo đó nhãn hiệu cần có số lượng tiêu dùng lớn, phạm vi lãnh thổ, doanh số bán hàng, thời gian sử dụng, uy tín của nhãn hiệu, số lượng quốc gia đã bảo hộ….

Ví dụ: Vinamilk, IKEA, Vinacafe, Nike

  • Nhãn hiệu có chứa dấu hiệu địa lý: Đây là một dạng nhãn hiệu đặc biệt, trong đó nhãn hiệu bao gồm một yếu tố địa lý (tên Huyện, Tỉnh, Khu vực)

Nhãn hiệu có chứa dấu hiệu địa lý có thể là nhãn hiệu thông thường (không bảo hộ phần tên địa danh) hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hoặc chỉ dẫn địa lý.

  • Nhãn hiệu thông thường: Là nhãn hiệu không thuộc các trường hợp đặc biệt nêu trên.

3. Tự nộp đơn đăng ký nhãn hiệu?

Pháp luật Việt Nam không phân biệt cá nhân, tổ chức hay quốc tịch cho việc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Theo đó bất cứ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nào có đầy đủ năng lực hành vi sẽ được đứng tên chủ đơn.

Lưu ý: Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài (không có địa chỉ tại Việt Nam) việc đăng ký bắt buộc phải thông qua Đại diện sở hữu công nghiệp tại Việt Nam

Xem ngay: Đăng ký bản quyền tác giả mới nhất năm 2022

4. Ai được quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm

Tổ chức tập thể (UBND, Hợp tác Xã, Hiệp Hội…) đăng ký nhãn hiệu tập thể do tổ chức đó quản lý.

Cơ quan, tổ chức có chức năng chứng nhận, kiểm soát: Đăng ký nhãn hiệu chứng nhận và có trách nhiệm xét duyệt, cho phép sử dụng dấu hiệu chứng nhận đó.

Cá nhân, tổ chức: đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm/dịch vụ mà mình sản xuất, cung cấp.

Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân: Đăng ký độc quyền nhãn hiệu mặc dù không trực tiếp sản xuất nhưng có hợp đồng thuê gia công, hợp đồng phân phối (được sự cho phép của bên sản xuất và bên sản xuất không trực tiếp kinh doanh sản phẩm trên thị trường).

Đại lý, văn phòng đại diện, công ty con: Tiến hành đăng ký nhãn hiệu độc quyền cho sản phẩm/dịch vụ của công ty mẹ, nhà sản xuất (Nếu các chủ thể này đồng ý)

a, Đơn đăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu được nộp trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam (hoặc văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam)

  • Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam: Địa chỉ Số 384 tới 386, Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
  • Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Địa chỉ số 135 nằm trên đường Minh Mạng, thuộc phường Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
  • Văn phòng đại diện Cục SHTT tại Tp Hồ Chí Minh: Địa chỉ số 17 tới 19 đường Tôn Thất Tùng thuộc phường Phạm Ngũ Lão tại Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

b, Đơn đăng ký của các tổ chức không có trụ sở, không sản xuất tại Việt Nam và/hoặc cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam: thì nộp qua đại diện sở hữu công nghiệp

c, Đối với cá nhân, tổ chức cư trú tại Việt Nam hoặc có trụ sở, sản xuất tại Việt Nam thì có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu qua đường bưu điện tới Cục sở hữu trí tuệ.

đăng ký nhãn hiệu

Xem thêm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu - Luật Thiên Di

5. Nhóm sản phẩm/ dịch vụ là gì ?

Phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu phụ thuộc vào nhóm sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu. Vậy nhóm sản phẩm/dịch vụ (sp/dv) là gì?

Bản chất của nhãn hiệu là các dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá dịch vụ của các bên với nhau. Chính bởi vậy, để dễ dàng trong việc xem xét sự phân biệt, nhà làm luật đã chia các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thành 45 loại (nhóm). Được gọi là Nhóm Nice (Nice Classification), các nhãn hiệu được đánh giá tương tự hay khác biệt dựa trên việc nhãn hiệu đăng ký bảo hộ cho nhóm nào.

Ví dụ:

KAMA đã đăng ký cho nhóm 25: quần áo thời trang sẽ không gây tương tự nhầm lẫn với nhãn hiệu KAMA cho sản phẩm vật liệu xây dựng bằng kim loại (nhóm 06)thế nhưng, KAMA cho nhóm 25: Quần áo sẽ tương tự gây nhầm lẫn với KAMA cho nhóm 35: Mua bán quần áo.

Lưu ý:

Khi đăng ký người nộp đơn cần lựa chọn nhóm chính xác và bao quát được phạm vi hoạt động sản xuất/kinh doanh của mình. Có thể tiến hành đăng ký cho các nhóm ngành liên quan, mở rộng. Đối với các công ty sản xuất: ngoài việc đăng ký nhóm sản xuất cần đăng ký nhóm thương mại, xuất nhập khẩu và phân phối.

Bảng Nice được chia làm hai phần

  • Phần 1: Nhóm sản phẩm (sản xuất): Từ nhóm 01 đến nhóm 34
  • Phần 2: Nhóm dịch vụ: Từ nhóm 35 đến nhóm 45.

Bạn có thể tra cứu phân nhóm qua công cụ kiểm tra của hệ thống Checks.vn

6. Quyền ưu tiên/ Nộp đơn đầu tiên là gì ?

Việt Nam là một trong số các quốc gia tuân thủ theo nguyên tắc Nộp đơn đầu tiên (First to file), theo đó đơn có ngày nộp đơn sớm hơn sẽ được ưu tiên cấp văn bằng bảo hộ mà không phân biệt chủ thể nào sản xuất/kinh doanh/ sử dụng dấu hiệu đó trước.

Nguyên tắc này không đúng đối với trường hợp: Đại lý, công ty con, đơn vị phân phối hàng hoá dù không được sự đồng ý nhưng vẫn tiến hành đăng ký nhãn hiệu của nhà sản xuất

7. Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo quy định năm 2023

Các việc cần làm trước khi nộp đơn

7.1. Phân nhóm hàng hoá, dịch vụ:

Dựa theo danh mục sản phẩm, dịch vụ cụ thể người nộp đơn cần phân nhóm vào các nhóm từ 01 đến 45 trong bảng phân loại Nice.

Lưu ý: Việc phân nhóm sai hoặc không phân nhóm ngoài việc làm ảnh hưởng tới phạm vi bảo hộ mà còn ảnh hưởng tới quá trình thẩm định đơn. Trường hợp phân nhóm không chính xác, Cục SHTT có quyền từ chối hợp lệ hình thức đơn và yêu cầu người nộp đơn sửa đổi, bổ sung (có mất phí sửa đổi).

7.2. Tra cứu khả năng đăng ký trước khi nộp đơn

Tra cứu trước khả năng đăng ký nhãn hiệu là không bắt buộc, nhưng người nộp đơn cần thực hiện để đánh giá được tỉ lệ được cấp văn bằng bảo hộ là bao nhiêu % trước khi chính thức nộp đơn.

Thay vì đợi từ 14 – 24 tháng mới biết được chính xác nhãn hiệu có được bảo hộ hay không, việc tra cứu chỉ tốn thời gian từ 3-5 ngày người nộp đơn đã có được dữ liệu các nhãn hiệu trùng/tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu dự định đăng ký. Từ đó đưa ra được kết luận về khả năng bảo hộ của nhãn hiệu cao hay thấp.

Việc tra cứu được tiến hành online miễn phí hoặc trả phí cho các dịch vụ tra cứu nhãn hiệu.

7.3. Các bước tiến hành đăng ký nhãn hiệu

Bước 1: Soạn tờ khai và chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký độc quyền nhãn hiệu tại Việt Nam năm 2023

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản)
  • Mẫu nhãn hiệu (có thể dạng in màu, đen trắng hoặc file mềm)
  • Giấy uỷ quyền cho đại diện SHCN (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện).
  • Danh mục sản phẩm/dịch vụ đã phân nhóm theo bảng phân loại hàng hoá Nice.
  • Tài liệu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (Nếu có)
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể, chứng nhận).
  • Các tài liệu chứng minh quyền đăng ký (uỷ quyền từ nhà sản xuất, công văn chấp thuận…).
  • Thông tin tên, địa chỉ của chủ sở hữu (hoặc/và các đồng chủ sở hữu)

Soạn tờ khai

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được quy định tại Phụ lục A Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN, người nộp đơn cần điền đầy đủ các thông tin trong tờ khai trước khi tiến hành nộp hồ sơ tại Cục bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, số điện thoại và email của chủ đơn (sẽ là chủ sở hữu sau này)
  • Mẫu nhãn hiệu và mô tả nhãn hiệu chi tiết.
  • Đại diện của chủ đơn (nếu thông qua đại diện) trường hợp tự nộp đơn thì người đai diện ký.
  • Bảng phí và lệ phí
  • Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu (đi kèm với chỉ số phân nhóm)
  • Danh sách các đồng chủ đơn, chủ sở hữu khác của đơn.
  • Liệt kê danh sách tài liệu kèm theo (uỷ quyền, tài liệu ưu tiên, công văn cho phép).
  • Cam kết và ký tên/đóng dấu.

Lưu ý khi soạn tờ khai:

  • Phân nhóm chính xác, đầy đủ. Các sản phẩm trong cùng nhóm cách nhau bởi dấu “;”. Ví dụ: Nhóm 25: Quần; Áo; Giày; Dép…
  • Chi phí đăng ký sẽ không thay đổi đối với một nhóm có dưới 06 sản phẩm/dịch vụ. Hãy liệt kê tối thiểu 06 sản phẩm/dịch vụ trong cùng một nhóm.
  • Thông tin chủ đơn trong tờ khai phải thống nhất với thông tin trên các giấy tờ khác.
  • Đăng ký nhãn hiệu đen trắng sẽ giúp chủ sở hữu linh hoạt hơn trong việc sử dụng màu sắc sau này.
  • Không bắt buộc đóng dấu giáp lai vào tờ khai.
  • Không đóng dấu/ký lên mẫu nhãn hiệu.

Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được nộp tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam (xem phía trên)

Sau khi được tiếp nhận đơn được thẩm định tại Cục sở hữu trí tuệ theo quy trình

  • Thẩm định hình thức đơn: 1 tháng
  • Công bố đơn: 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ hình thức đơn.
  • Thẩm định nội dung đơn: 9 tháng kể từ ngày công bố đơn
  • Thông báo kết quả: 1 tháng

Bước 3. Nhận và trả lời ý kiến của Cục sở hữu trí tuệ

Trong trường hợp Cục sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn hoặc đại diện của người nộp đơn các thông báo, quyết định với nội dung cần trả lời hoặc làm rõ. Tuỳ theo nội dung mà thời hạn trả lời được quy định:

  • Trả lời làm rõ, hình thức đơn: 01 tháng
  • Trả lời thông báo kết quả thẩm định nội dung: 03 tháng.
  • Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 03 tháng

Nếu quá thời gian nêu trên, Cục sở hữu trí tuệ có thể ra quyết định từ chối hoặc huỷ bỏ đơn đăng ký.

Những lưu ý trong quá trình nộp đơn

  • Mọi tài liệu, thông tin trong hồ sơ phải được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc phải dịch sang tiếng Việt.
  • Tài liệu bao gồm nhiều trang thì yêu cầu đánh số trang bằng chữ số.
  • Nên nộp đơn Thông qua đơn vị Đại diện sở hữu công nghiệp. Do thời gian thẩm định đơn kéo dài (1 – 2 năm) việc theo dõi đơn sẽ phức tạp và đòi hỏi sự chuyên nghiệp.
  • Đơn có thể bị huỷ bỏ nếu Cục sở hữu trí tuệ liên hệ với người nộp đơn mà không có phản hồi hoặc phản hồi chậm hơn thời gian quy định.
  • Lựa chọn nhóm chính xác/ đầy đủ.
  • Đăng ký nhãn hiệu đen trắng sẽ giúp bảo hộ các màu khác nhau, có thể sử dụng linh hoạt các màu sau khi được bảo hộ.

8. Chi phí đăng ký độc quyền nhãn hiệu theo quy định năm 2023

Phí đăng ký nhãn hiệu phụ thuộc vào số lượng nhóm và số lượng sản phẩm/dịch vụ trong cùng một nhóm.

báo giá đăng ký nhãn hiệu

8.1. Trường hợp 1: Đơn 01 nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ và không quá 06 sản phẩm/dịch vụ trong cùng nhóm:

  • Phí nộp đơn tại Cục SHTT: 75.000 VND (Áp dụng hết tháng 12/2020).
  • Phí công bố đơn: 120.000 VND
  • Tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn: 180,000 VND
  • Phí thẩm định nội dung yêu cầu bảo hộ: 550.000 VND
  • Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký: 120.000 VND
  • Công bố giấy chứng nhận đăng ký: 120.000 VND
  • Phí đăng bạ văn bằng bảo hộ: 120.000đ VND

Như vậy trường hợp 1 nhãn hiệu cho 1 nhóm (06 sản phẩm/dịch vụ) Phí đăng ký là: 1.285.000 VND

8.2. Trường hợp 2: Đơn có nhiều nhóm và có nhiều hơn 06 sản phẩm trong cùng một nhóm.

  • Phí nộp đơn tại Cục SHTT: 75.000 VND (Áp dụng hết tháng 12/2020).
  • Phí công bố đơn: 120.000 VND
  • Tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn: 180,000 VND/ nhóm
  • Tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn cho mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) : 30.000 VND/ sản phẩm
  • Phí thẩm định nội dung yêu cầu bảo hộ: 550.000 VND/ nhóm
  • Phí thẩm định nội dung yêu cầu bảo hộ cho mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) : 120.000 VND/ nhóm
  • Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký: 120.000 VND
  • Công bố giấy chứng nhận đăng ký: 120.000 VND
  • Phí đăng bạ văn bằng bảo hộ: 120.000đ VND
  • Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ cho nhóm thứ hai trở đi: 150.000 VND/nhóm

9. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Hotline hỗ trợ tư vấn 

0981317075

9.1. Hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực kể từ ngày được Cục sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ và kéo dài hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn.

Ví dụ: Đơn nộp ngày 01/01/2010 và được cấp văn bằng bảo hộ ngày 15/12/2012

-> Chủ sở hữu được bảo hộ từ 15/12/2012 đến 01/01/2020.

Chủ sở hữu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được yêu cầu phải sử dụng nhãn hiệu trong thời gian 05 năm. Trường hợp nhãn hiệu không sử dụng trong năm năm liên tục có thể sẽ bị huỷ bỏ hiệu lực trên cơ sở: Nhãn hiệu không sử dụng liên tục trong vòng 5 năm

9.2. Gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Trước và sau thời điểm giấy chứng nhận hết hạn 06 tháng, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể nộp hồ sơ xin gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.

Việc gia hạn thành công sẽ giúp nhãn hiệu kéo dài hiệu lực thêm 10 năm.

Ví dụ: Ngày 01/01/2020 nhãn hiệu sẽ hết hạn thì trong khoảng thời gian từ 01/06/2019 tới 01/07/2020 Chủ nhãn hiệu có thể gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền này.

Lưu ý: Nếu gia hạn vào thời điểm sau ngày hết hạn (01/01/2020) thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ yêu cầu nộp lệ phí gia hạn muộn được tính là 10% cho mỗi một tháng nộp muộn.

9.3. Lệ phí gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

  • Lệ phí duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho mỗi sản phẩm/dịch vụ: 100.000 VND (Cho 10 năm)
  • Lệ phí gia hạn hiệu lực muộn: 10% cho mỗi một tháng nộp muộn.
  • Công bố quyết định gia hạn hiệu lực: 100.000 VND (cho một đơn)

Luyện tập

Nhãn hiệu Thiên Di nộp ngày 29/12/2012 cho nhóm 45: dịch vụ tư vấn pháp luật, công ty luật. Hãy tính phí gia hạn nhãn hiệu trong trường hợp

  • Gia hạn vào ngày 27/10/2022.
  • Nộp phí gia hạn vào ngày 01/6/2023
  • Tiến hành gia hạn ngày: 20/4/2023.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi đối đăng ký nhãn hiệu ở đâu? Chi phí thế nào?. Mong rằng bài viết hữu ích đối với bạn. Mọi thắc mắc quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp số hotline: 0981317075 để được hỗ trợ tư vấn.

10. Lý do nên lựa chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Thiên Di

”Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.”

Gồm các chuyên gia, các nhân viên được đào tạo chính quy, chuyên môn giỏi, kinh nghiệm.

Luôn được cập nhật các quy định/quy chế mới, thường xuyên tham gia các khóa đào tạo bài bản để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.

Có khả năng chịu áp lực công việc cao.

Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.

Luôn trau dồi bản thân, chuyên môn hướng tới sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.

Đội ngũ nhân sự

Tiềm lực nhân sự là chìa khóa thành công của mỗi doanh nghiệp. Do đó, Thiên Di luôn chú trọng xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp, nghiêm túc và luôn thân thiện với khách hàng – đó là kim chỉ nam cho sự thành công của chúng tôi trong suốt thời gian qua.

Thiên Di cung cấp đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký nhãn hiệu và logo, đăng ký nhãn hiệu cục sở hữu trí tuệ, ...tại Việt Nam, Hiện nay chúng tôi cung cấp dịch vụ này trên hầu hết các tỉnh thành trong cả Nước, hoàn tất hồ sơ, thủ tục đại diện khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan nhà Nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính.

Hãy liên hệ ngay tới Công ty Thiên Di để có được giải pháp tối ưu và tiết kiệm chi phí. Chi tiết liên hệ: 0981.317.075 – Email: info@luatthiendi.com

11. Thông tin liên hệ

CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN DI

Địa chỉ: Số 60 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM

Hotline: 0981317075

Điện thoại: 028.6293 9377

Email: info@luatthiendi.com

Website: luatthiendi.com