1. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là gì?
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là việc chủ đơn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ngoài lãnh thổ chủ đơn mang quốc tịch để đề nghị quốc gia nào đó chấp thuận cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu để tránh sự xâm phạm nhãn hiệu của mình tại nước ngoài.
2. Các lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu quốc tế
Khi chủ đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế sẽ có những lợi ích sau:
- Có thể bán hàng trên các trang thương mại điện tử của các quốc gia. Ví dụ, muốn bán hàng online trên Amazon thì chủ hàng phải đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ.
- Doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu quốc tế sẽ được độc quyền sử dụng tại quốc gia mình đăng ký. Tránh được các hành vi xâm phạm quyền, làm nhái, làm giả đối với nhãn hiệu đã đăng ký tại nước sở tại.
- Tạo được lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh tại quốc gia sở tại.
- Có thể chuyển nhượng nhãn hiệu hoặc cho phép bên thứ 3 sử dụng nhãn hiệu trên cơ sở có thu phí sử dụng nhãn hiệu.
- Tránh được việc bị chiếm đoạt nhãn hiệu tại thị trường nước ngoài. Hạn chế chi phí tốn kém cho các hoạt động giải quyết tranh chấp liên quan tới việc xác định chủ sở hữu nhãn hiệu kể cả tại các quốc gia đăng ký nhãn hiệu theo nguyên tắc first-to-use.
3. Quy định điều kiện đối với nhãn hiệu, tên thương mại
a, Nhãn hiệu
Khái niệm nhãn hiệu hàng hóa được hiểu là một dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp khác. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc. Do vậy, nhãn hiệu cần bảo đảm các yếu tố sau
- Nhãn hiệu (logo) phải có đường nét, họa tiết rõ ràng;
- Kích cỡ tối đa của nhãn hiệu là 8 x 8 cm;
- Nhãn hiệu có thể được in mầu hoặc in đen trắng;
- Một nhãn hiệu có thể được kết hợp ba yếu tố chính: Phần hình, phần chữ và câu slogan;
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Thoả ước Madrid và Nghị định thư Madrid (sau đây gọi là “nhãn hiệu đăng ký quốc tế”) được xác lập trên cơ sở quyết định chấp nhận bảo hộ hoặc giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Cục Sở hữu trí tuệ cấp theo yêu cầu của chủ nhãn hiệu. Quyết định và giấy chứng nhận nói trên có giá trị như văn bằng bảo hộ cấp cho người đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Trong trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng ký các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau hoặc trường hợp có nhiều đơn của cùng một người đăng ký các nhãn hiệu trùng dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
Tìm hiểu ngay thủ Tục Đăng ký logo Mới Nhất Năm 2022?
b, Tên thương mại
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Khi sử dụng quyền và giải quyết tranh chấp quyền đối với tên thương mại, chủ thể có tên thương mại phải chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ thể hiện thời gian, lãnh thổ, lĩnh vực trong đó tên thương mại đã được chủ thể đó sử dụng.
Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
4. Quy định về đơn đăng ký nhãn hiệu
Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ khác nhau
Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin nhãn hiệu: Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
- Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
- Với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải kèm theo quy chế sử dụng
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).”
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
- Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
- Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
Đơn đăng ký và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước phải được làm bằng tiếng Việt trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu: Giấy uỷ quyền; Tài liệu chứng minh quyền đăng ký; Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên; Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.
Xem thêm: Đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền
Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
5. Hình thức đăng ký nhãn hiệu quốc tế hiện nay?
Việc đầu tiên của thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế chính là lựa chọn quốc gia đăng ký bảo hộ.
Bạn có thể chọn một hoặc nhiều quốc gia để đăng ký, tùy thuộc vào thị trường các quốc gia mà bạn hướng đến để phát triển dòng sản phẩm mang tên nhãn hiệu của mình.
Việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế có hai hình thức: Nộp đơn trực tiếp tại quốc gia đó hoặc nộp đơn qua hệ thống Madrid tại Cơ quan Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO).
5.1. Hình thức nộp đơn trực tiếp
Áp dụng cho trường hợp quốc gia mà bạn lựa chọn không phải là thành viên của hệ thống Madrid hoặc là thành viên của hệ thống Madrid nhưng chủ sở hữu muốn nộp đơn trực tiếp.
Khi tiến hành nộp đơn trực tiếp, bạn sẽ phải tuân theo quy định pháp luật của từng quốc gia mà bạn lựa chọn (về điều kiện, thủ tục, hồ sơ, thời gian…). Nếu bạn muốn biết được thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại quốc gia nào hãy liên hệ với Luật Hoàng Phi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.
5.2. Hình thức nộp đơn qua hệ thống Madrid
Chỉ nên áp dụng trong trường hợp bạn đăng ký cho nhiều quốc gia. Bạn chỉ cần nộp một đơn duy nhất lên Cơ quan Sở hữu trí tuệ WIPO để được bảo hộ cùng lúc tại nhiều quốc gia, giúp bạn tiết kiệm được cả về thời gian và chi phí. Tuy nhiên, điều kiện quan trọng các quốc gia này phải cùng là thành viên của hệ thống Madrid (thành viên của Nghị định thư hoặc Thỏa ước Madrid).
- Nếu quốc gia lựa chọn đăng ký là thành viên của Thỏa ước Madrid: Bạn cần phải có giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đó tại quốc gia của mình trước khi tiến hành đăng ký lên Cơ quan WIPO.
- Nếu quốc gia lựa chọn đăng ký là thành viên của Nghị định thư Madrid: Không giống như Thỏa ước Madrid, bạn chỉ cần có chấp nhận hợp lệ hình thức về việc nộp đơn nhãn hiệu tại quốc gia của mình để đáp ứng điều kiện hồ sơ tối thiểu cho việc đăng ký nhãn hiệu lên Cơ quan WIPO.
6. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quốc tế bao gồm?
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quốc tế sẽ phụ thuộc vào việc khách hàng sẽ lựa chọn hình thức đăng ký quốc tế nào trong 3 hình thức chúng tôi đã tư vấn ở trên. Tuy nhiên, về cơ bản hồ sơ cần chuẩn bị như sau:
- Giấy uỷ quyền theo mẫu của từng quốc gia đăng ký;
- 05 Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký (Trường hợp đăng ký là nhãn hiệu màu thì ngoài 05 mẫu nhãn hiệu màu, người nộp đơn cần nộp 05 mẫu nhãn hiệu đen, trắng);
- Tên các nước cần bảo hộ nhãn hiệu;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (nếu đơn nộp theo Thỏa ước Madrid);
- Bản sao đơn đăng ký nhãn hiệu có xác nhận của cơ quan nhận đơn (nếu đơn nộp theo Nghị định thư Madrid); 01 bản;
- Danh mục hàng hóa/dịch vụ xin đăng ký.
7. Quy trình, thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế như thế nào?
Chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu kèm theo các tài liệu yêu cầu trên đến Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm tiếp nhận đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập. Đơn cũng có thể được gửi qua bưu điện tới các địa điểm tiếp nhận đơn nói trên.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ căn cứ vào đơn đăng ký để thẩm định hình thức, công bố đơn hợp lệ ; thẩm định nội dung đơn; cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ; đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ
TRUNG TÂM HỖ TRỢ TƯ VẤN LUẬT THIÊN DI
Hotline: 098.20.20.789
a, Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
Thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp)
b, Công bố đơn
Mọi đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn.
Đơn đăng ký nhãn hiệu trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn
Công báo sở hữu công nghiệp, gồm các thông tin
- Liên quan đơn hợp lệ về mặt hình thức ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ,
- Chuyển nhượng đơn, tách đơn, số đơn gốc của đơn tách...;
- Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ kèm theo;
Mọi người đều có thể tiếp cận với các thông tin chi tiết về bản chất đối tượng nêu trong đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp các thông tin đó và phải nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
c, Thẩm định nội dung
Thời hạn: Đối với nhãn hiệu không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn;
Trước khi ra thông báo công việc kết thúc khi thẩm định nội dung, Cục sở hữu trí tuệ có trách nhiệm rà soát lại kết quả thẩm định nội dung đơn trên cơ sở kiểm tra các đơn liên quan có ngày ưu tiên sớm hơn được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận sau ngày bắt đầu thực hiện thẩm định nội dung đơn
Ra thông báo kết quả thẩm định nội dung:
- Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký nhãn hiệu bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu. Việc thẩm định lại đơn chỉ được thực hiện một lần
- Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn ; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định tương ứng.
Các công việc kết thúc thẩm định nội dung
- Thông báo kết quả thẩm định nội dung đơn: cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ
- Chậm nhất là vào ngày kết thúc thời hạn thẩm định nội dung đơn
d, Cấp văn bằng bảo hộ
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, nếu chủ văn bằng bảo hộ thấy có sai sót thì có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa chữa văn bằng bảo hộ theo quy định
8. Một số lưu ý về thủ tục đăng ký thương hiệu quốc tế
Thứ nhất: khi thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ tên thương hiệu quốc tế, bạn cần phải chỉ định rõ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà bạn muốn được bảo hộ.
Thứ hai: nguyên tắc cơ bản khi đăng ký nhãn hiệu đang được áp dụng phần lớn các quốc gia đó là nguyên tắc “nộp đơn đầu tiên”, nghĩa là ai nộp đơn đăng ký trước thì được xem xét bảo hộ. Tuy nhiên, có một số ít quốc gia như Mỹ, Anh, Ấn Độ, Singapore… có quy định đặc thù, họ áp dụng nguyên tắc “sử dụng trước”, nghĩa là người nào chứng minh được mình đã sử dụng thương hiệu đó tại lãnh thổ quốc gia đăng ký trước thì người đó có quyền đăng ký và được xem xét bảo hộ trước.
Thứ ba: như tại lưu ý thứ hai có đề cập, thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu là một thủ tục đặc thù mang tính quốc gia, cho nên khi đăng ký, bạn cần đáp ứng nhiều điều kiện mà pháp luật tại các quốc gia đó quy định. Quan trọng nhất là thương hiệu bạn đăng ký phải không được TRÙNG hoặc TƯƠNG TỰ gây nhầm lẫn với bất kỳ Thương hiệu nào của người khác đã nộp đơn trước hoặc đã sử dụng trước (xét về phát âm, cấu trúc, ý nghĩa, hình thức thể hiện) trong phạm vi quốc gia đó.
Thứ tư: thời gian để các quốc gia xem xét bảo hộ thương hiệu cho bạn thường kéo dài khá lâu, tối thiểu là 12 tháng. Và trong suốt thời gian này, bạn phải theo dõi các thông báo của Cơ quan WIPO (không phải là Cục Sở hữu trí tuệ ở Việt Nam nữa), nếu không, việc nộp đơn đăng ký sẽ không mang lại kết quả gì. Nếu bạn nhờ một Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp thì họ sẽ làm việc này cho bạn.
10. Dịch vụ thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại Thiên Di
Nhằm giúp quý vị có cái nhìn chi tiết về nội dung công việc chúng tôi thực hiện khi nhận dịch vụ đăng ký nhãn hiệu quốc tế, chúng tôi xin liệt kê nhanh các công việc tiến hành khi đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng mà Công ty Thiên Di sẽ thực hiện:
- Tư vấn cách chọn tên nhãn hiệu cho hợp lý và có khả năng đăng ký cao;
- Tra cứu để đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu trước khi tiến hành nộp đơn;
- Thay mặt khách hàng nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ;
- Theo dõi đơn đăng ký trong các giải đoạn thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu từ khi nộp đơn cho đến khi nhận được thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ Cục SHTT.
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và chuyển cho khách hàng.
11. Lý do nên lựa chọn Thiên Di
”Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.”
- Gồm các chuyên gia, các nhân viên được đào tạo chính quy, chuyên môn giỏi, kinh nghiệm.
- Luôn được cập nhật các quy định/quy chế mới, thường xuyên tham gia các khóa đào tạo bài bản để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.
- Có khả năng chịu áp lực công việc cao.
- Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.
- Luôn trau dồi bản thân, chuyên môn hướng tới sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
Hãy liên hệ ngay tới Luật Thiên Di để có được giải pháp tối ưu và tiết kiệm chi phí. Chi tiết liên hệ: 0981317075 Email: info@luatthiendi.com
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN DI
Địa chỉ: Số 60 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM
Hotline: 0981317075
Điện thoại: 028.6293 9377
Email: info@luatthiendi.com
Website: luatthiendi.com